Hướng dẫn Linux

Tìm hiểu toàn tập về Digital Ocean

A. Hướng dẫn đăng kí tài khoản.

  • Tự tạo: ( -1$ thẻ Credit Card; -5$ Paypal). Bạn nên dùng thẻ Visa/Mastercard Credit/Debit, thẻ vật lí là tốt nhất, đừng dùng thẻ Prepaid, thẻ ảo (Rất dễ bị Locked)
  • Đăng kí tại đây để nhận được 50$ Credit xài trong 1 tháng (Nếu bạn có code 50$ của Github Education thì không được đăng kí theo link này mà phải vào thẳng trang chủ đăng kí)
  • Mua tài khoản, cần nắm rõ 1 số khái niệm
    • Limit (Viết tắt Lm): Số VPS (Droplets) tối đa có thể tạo được
    • Balance (Viết tắt Bl): Credit còn trong account. (Nếu Credit 50$ thường xài được 1 tháng nếu là loại ref và 1 năm nếu là loại Github Education, nên hỏi kĩ người bán)
    • Ngâm: Acc reg xong để im đó để check xem có bị khóa không, càng ngâm lâu acc càng uy tín và giá tất nhiên sẽ cao
    • Nếu bạn có coupon 50$ của Github Education thì mua acc bl 0$ thì có thể add code vào. Nhớ hỏi người bán xem có add được code 50$ không

B. Tạo VPS

Bước 1: Create -> Droplets

Bước 2: Lựa chọn hệ điều hành hoặc 1 app được dựng sẵn

Bước 3: Lựa chọn cấu hình. RAM- CPU – Disk – Băng thông phù hợp Add thêm ổ đĩa nếu cần thiết Bước 4: Lựa chọn DataCenter gần nơi bạn sống nhất. Digital Ocean có điểm hay là ở mọi DataCenter giá Droplets là như nhau. Một số nhà cung cấp khác như Google Cloud thì nó sẽ tăng giá ở một số DataCenter (Như Singapore chẳng hạn). Ở VN nên chọn Singapore cho nhanhBước 5: Add thêm SSH Keys, đặt tên cho Droplets và tạo

Cách tạo SSH Keys

Nếu lần sau connect trên cùng 1 máy hoặc dùng chung Private Keys thì không cần làm lại bước này

Bước 1: Tải công cụ Putty về. Và cài vào máy. Lưu ý nếu cài bản Portable thì phải tải thêm puttygen.exe

Bước 2:

Bước 3:

Bước 4:

C. Cách kết nối bằng PuTTY

1. Kết nối bằng RSA Keys

Bước 1:

Bước 2: 

Bước 3: Login với User Root

2. Kết nối bằng Password

B1: Sau khi kết nối vào VPS bằng RSA như trên thì làm các bước sau

B2: Cài chương trình Nano

  • Ubuntu/Debian: apt-get install nano -y
  • CentOS: yum install nano -y

B3: Mở file config và sửa: nano /etc/ssh/sshd_config

B4: Tìm tới đoạn Authenciation và chèn thêm dòng này vào PasswordAuthentication yes

Bấm Ctrl + O Và Enter để lưu lại

B5: Khởi chạy lại dịch vụ SSH

  • Ubuntu/Debian: services ssh restart
  • CentOS: services sshd restart

Vậy là xong

C. Quản trị VPS

Bạn nên tham khảo bài Tổng hợp câu lệnh Linux cơ bản Phần 1 | Phần 2

Bài hay nên đọc

Cảnh báo chiêu thức lừa đảo chuyển tiền WESTERN UNION mới năm 2019

Cảnh báo nguy cơ bị hack tài khoản OneDrive có đuôi @abcda.tech

Giải thích cấu trúc thư mục của hệ điều hành Linux

Hướng dẫn đăng kí và cài đặt NoIP trên Kali Linux | Parrot OS Security

JShell – Get a JavaScript shell with XSS.

Views: 1564